Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=1 Đăng nhập Đăng ký Học bài; Hỏi bài; Kiểm tra; Bài viết Cuộc thi Tin tức. Trợ giúp Chọn lớp
UNwq.
Giải thích các bước giải Dd axit ban đầu có [H+] =0,1 M → nH+=0, =0,01 mol Dd sau phản ứng có pH = 12 → dư bazo và có pOH =14-12=2 → [OH–] =0,01M→ nOH = 0,002 mol PTHH H+ + OH– → H2O Ta có nNaOH = nH+ + nOH dư = 0,01 + 0,002 = 0,012 mol → a = 0,12 m
nH2SO4 = = 0, = 0,01 mol nNaOH = = 0, = 0,03 mol H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Ban đầu 0,01 0,03 Phản ứng 0,01 0,02 0,01 0,02 Sau pư 0 0,01 0,01 0,02 Sau phản ứng \[O{H^ - }] = \frac{{0,01}}{{0,1 + 0,15}} = 0,04M\ ⇒ pOH ≈ 1,4 hay pH = 12,6.
YOMEDIA Câu hỏi Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với V ml dung dịch BaOH2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12,7. Giá trị của V là A. 50 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Lời giải tham khảo Đáp án đúng BnH+ = nHCl = 0,01 mol; nOH- = 2nBaOH2 = 0,2V mol pHsau = 12,7 > 7 => OH- dư => pOH = 14 - 12,7 = 1,3 => [OH-] = 10-1,3 H+ + OH- → H2O Bđ 0,01 0,2V Pư 0,01 → 0,01 Sau 0 0,2V - 0,01 => V = 0,1 lít Đáp án B Mã câu hỏi 334405 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Nồng độ ion H+ trong 200 ml H2SO4 0,25M là coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn Trong dung dịch Fe2SO43 loãng chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa Khi pha loãng axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng Trong dd CH3COOH có cân bằng sau CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+. Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd CH3COOH? Cho dãy chất sau HCl, H2SO4, H3PO4, NaOH, C2H5OH, BaOH2, FeNO33, NH4Cl, KAlO2. Số chất điện li mạnh là Cho các nhận định sau a Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. b Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. c Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy. d Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Số nhận định đúng là Trong các muối sau BaSO4, NaNO3, Na2CO3, K2S, CH3COONa, NH4Cl, ZnS, KI. Các muối tan trong nước tạo ra chất điện li mạnh là Những kết luận nào đúng theo thuyết Arenius 1. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô là một axit. 2. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là một bazơ. 3. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô và phân li ra H+ trong nước là một axit. 4. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH và phân li ra OH– trong nước là một bazơ. Theo thuyết Arenius thì chất nào sau đây là axit? Cho các axit sau 1 H3PO4 Ka = 7, 2 HClO Ka = 5,10-8; 3 CH3COOH Ka = 1, 4 HSO4- Ka = 10-2. Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần ? Trong các hidroxit đây I AlOH3; II CaOH2; III NaOH; IV ZnOH2. Những hidroxit nào là chất lưỡng tính? Cho các axit sau 1 H3PO4 Ka = 7, 2 HOCl Ka = 3 CH3COOH Ka = 1, 4 H2SO4 Ka = 10-2 Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần? Cho các dung dịch sau NaHCO3, Na2CO3, NaCl, CH3COONa, C6H5OH, NH3, CH3COOH, lysin, valin. Số dung dịch có pH>7 là Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau HCl pH = a ; H2SO4 pH = b ; NH4Cl pH = c; NaOH pH = d. Kết quả nào sau đây đúng Các dung dịch sau cùng nồng độ HNO3 1, KOH 2, NaCl 3. Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng? Cho dung dịch X chứa gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M, Biết ở 25oC, Ka của CH3COOH là 1,75. Thêm nước vào 10,0ml axit axetic băng axit 100%; D=1,05g/ml đến thể tích 1,75 lít ở 25oC, dùng máy đo thì thấy pH=2,9. Độ điện li α và hằng số cân bằng Ka của axit axetic ở nhiệt độ đó là Có V lít NaOH pH = 12. Khi pha loãng dung dịch này 10 lần thêm 9V H2O vào thì dung dịch thu được có pH bằng Trộn 50ml dung dịch NaOH 0,1M với 50ml HCl 0,1M. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với V ml BaOH2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12,7. Cho 100 ml dung dịch X chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+, Cl-, NO3- và 0,01 mol Na+ tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là Khi trộn 100 ml dung dịch BaOH2 0,125M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M thu được dung dịch có pH là Muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu trong các số cho dưới đây Cho H =1 , O=16 , Na =23 , NaOH phân li hoàn toàn Bệnh đau dạ dày có nguyên nhân chính nồng độ axit tăng cao. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong dung dịch? Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O biểu diễn chất của phản ứng hóa học nào sau đây? Phản ứng nào sau đây là không phản ứng trao đổi dung dịch? Phản ứng nào sau đây xảy ra trong tạo được kết tủa FeOH2 ? Dãy chất ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch ? Dung dịch Y gồm a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và BaOH2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl- ; z mol HCO3- và t mol NO3-. Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNO3 vào X rồi đun dung dịch đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng là Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+; NH4+ ; SO42- và Cl- thành 2 phần bằng nhau. Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b so với a, c, d để được kết quả này là Dung dịch X a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Dung dịch X chứa m gam 3 ion Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8g kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí dktc. Giá trị của m là Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là Chất nào sau đây điều chế trong CN bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng? Cho hỗn hợp khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 8. Tính %? Hòa tan hoàn toàn 11,05 gam kim loại Zn vào m gam dung dịch HNO3 20% loãng dùng dư 10% so với lượng phản ứng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít đktc hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA
giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 bài viết Xác định pH của dung dịch sau khi trộn, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 11. Nội dung bài viết Xác định pH của dung dịch sau khi trộn Dạng Xác định pH của dung dịch sau khi trộn các dung dịch không xảy ra phản ứng Do không xảy ra phản ứng nên trước khi trộn sau khi trộn hoặc trước khi trộn sau khi trộn. Dạng Xác định pH của dung dịch sau khi trộn dung dịch axit với dung dịch kiềm. Tính n trước khi trộn. So sánh n và n trước khi trộn để biết hay OH còn dư. Tìm [H+] hoặc [OH-] còn dư sau khi trộn pH. Ví dụ 1 Trộn 100ml dung dịch HNO3 0,02M với 150ml dung dịch NaOH 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được. Hướng dẫn giải Khi trộn HNO3 với NaOH xảy ra phản ứng giữa hai ion H+ và OH-. Ví dụ 2 Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,15M với 200ml dung dịch KOH 0,18M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Ví dụ 3 Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 80ml dung dịch H2SO4 0,25M với 120ml dung dịch NaOH 0,3M. Ví dụ 4 Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 20ml BaOH2 0,2M với 80ml HCl 0,3M. Ví dụ 5 Trộn dung dịch HCl 0,04M với dung dịch NaOH 0,06M với tỉ lệ thể tích là 11 được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Ví dụ 6 Dung dịch A chứa BaOH2 có pH = 12. Dung dịch B chứa HCl có pH = 1. a Tính nồng độ mol của dung dịch A và dung dịch B. b Trộn 2 lít dung dịch A với 0,5 lít dung dịch B. Xác định nồng độ mol các ion có trong dung dịch thu được và tìm pH của dung dịch mới này. Ví dụ 7 Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời BaOH2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được trích đề thi đại học khối A năm 2004. Ví dụ 8 Trộn 200ml dung dịch NaOH 0,2M với 200ml dung dịch HNO3 0,4M được dung dịch X. a Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch X b Tính pH và xác định môi trường của dung dịch X c Tính thể tích của dung dịch KOH 0,5M cần để trung hòa dung dịch X. Dạng Xác định pH của dung dịch sau khi pha loãng với H2O. Khi pha loãng thì không có phản ứng xảy ra nên số mol axit hoặc số mol kiềm không đổi. Nếu đề cho pha loãng dung dịch axit thì tính n trước khi pha loãng và sau khi pha loãng rồi dựa vào n trước khi pha loãng n sau khi pha loãng để tính tiếp. Nếu đề cho pha loãng dung dịch kiềm thì tính n trước khi pha loãng và sau khi pha loãng rồi dựa vào n trước khi pha loãng n sau khi pha loãng để tính tiếp. Lưu ý đối với dung dịch kiềm, ta nên tính [OH-] theo pOH. Ví dụ 1 Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này bằng nước bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4. Hướng dẫn giải Gọi V1 V2 lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4. Vậy cần pha loãng axit 10 lần. Ví dụ 2 Dung dịch HCl có pH = 2. Cần pha loãng dung dịch axit này bao nhiêu lần để thu được dung dịch axit mới có pH = 4? Hướng dẫn giải Gọi V1 và V2 lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4. Vậy cần pha loãng axit 100 lần. Ví dụ 3 Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11.
trộn 100ml dung dịch có ph 1