Ngành Công nghệ Sinh học; Trang chủ Tin tức Tin hướng nghiệp Sơ đồ tư duy Hóa học lớp 12. Sơ đồ tư duy Hóa học lớp 12. 35839 Chương 1: Este - Lipit. Bài 1: Este Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại 15. Cho biết tên các môn học mà giáo viên "An" có tham gia giảng dạy và tên sinh viên theo học, sắp xếp kết quả tăng dần theo tên sinh viên 16. Thêm vào bảng SVIEN một cột mới tên là DIACHI varchar(50) Bài thực hành 1 Khoa CNTT-Trường ĐH Thủ Dầu Một Trang 6 17. Bổ sung địa Hướng dẫn sử dụng phần mềm Inkscape cho Học sinh - Bài 0: Giới thiệu và cài đặt phần mềm Hướng dẫn giải SGK Tin học 10 KNTT - Bài 17. bởi admin. 23/06/2022; Hướng dẫn giải SGK Tin học 10 KNTT - Bài 16. bởi admin. Giữa HKII Tin học 12. bởi admin. 11/04/2022; Hướng dẫn Olympic Sinh học quốc t Để tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả thí sinh, các bài kiểm tra sẽ được dịch trước ngày thi. 6-12 tháng 7 năm 1992: 12 4: Utrecht: Hà Lan: 4-11 tháng 7 năm 1993: 15 5: Varna: Bulgaria: 3-10 tháng 7 năm 1994: 18 6: Bài viết 12. Chủ đề 11 Bài viết 17 Bài viết 19. Trả phí 8 Đề và đáp án học sinh giỏi hóa tỉnh Bến Tre (2011 - 2012 đến 2018-2019) 8 Đề và đáp án học sinh giỏi hóa tỉnh Bến Tre (2011 - 2012 đến 2018-2019) FxoBb. Tại sao giao tử BV=bv = 41,5%, giao tử Bv=bV=8,5%tại sao lại có tỉ lệ đấy ạ? ở một loài A bị đột biến thành a. Thế hệ P có tần số alen A ở phần đực là và ở phần cái là Các cá hể giao phối tự do. Thế hệ F1 có tần số cá thể mang alen đb là cho phép lai AaBb\\frac{DE}{de}\\X^HX^h\ x Aabb\\frac{DE}{de}\\X^hY\ biết mỗi gen quy định một tính trạng,số kiểu gen ,kiểu hình có thể có là ? cho hỏi cho giao phấn hai thể đa bội 6n P có kiểu gen BBbbbbcái x Bbbbbb .loại kiểu gen Bbbbbb xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào ? ĐS 40% ,giải thế nào ạ ? bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X gây ra, alen trội qui định người bình thường. Vợ có kiểu gen dị hợp, chồng bị bệnh. Tính xác suất cặp vợ chồng sinh 5 đứa con có cả nữ bị bệnh, nữ bình thường, nam bệnh, nam bình thường ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp,hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 có thân thấp, hoa F1 có 1600 cây thì F1 có bao nhiêu cây thân thấp,hoa đở?.Anh, chị có cách tính nhanh nào xin chỉ em cảm ơn ạ. ở cà chua,tính trạng màu quả được quy định bởi 1 cặp gen,trong đó tính trạng quả đỏ là trội hơn tính trạng quả lai giữa 2 cây cà chua đời 1 thu được F1,các cây F1 lai với nhau choF2 có ba trường hợpTH1F2 100%cây quả đỏTH2F2 100%cây quả vàngTH3F2 75%cây quả đỏ,25%cây quả vàngBiện luận để xác định kiểu gen,kiểu hình ở P và viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi trường hợp. nếu ý nghĩa và nội dung của quy luật phân ly độc lập giai chi tiet dùm mình Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân li bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là bạn nào biet giai giup mình câu này Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ 18,75% cây thân cao, hoa trắng 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là A. 1/9. B. 64/243. C. 64/729. D. 32/81. Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên nARN là một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nu như sau AUGX= 1324. Tính theo lí thuyết, bộ ba có chứa 2A chiếm tỉ lệ Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có em của chồng và mẹ của vợ bị bệnh, những người còn lại đều bình thường. Xác suất để sinh đứa con đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu? Xét 2 cặp NST cặp I và cặp II của tế bào sinh tinh, giảm phân không xảy ra hoán vị gen nhưng xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Xác địnha tỉ lệ giao tử đột tỉ lệ giao tử đột biến ở một trong hai tỉ lệ giao tử bình thường so với giao tử đột tỉ lệ giao tử đột biến ở cả hai NST. Cho phép lai P ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 Cho cây ngô F1 tự thụ phấn được F2 có601 cây cao, hạt đỏ596 cây thấp, hạt đỏ302 cây cao, hạt trắng98 cây thấp, hạt trắngBiết màu sắc hạt do 1 gen quy định. Hãy biện luận và lập sơ đồ laiGiải chi tiết giùm mik nhé Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con BIện luận và viết sơ đồ lai từ P đến Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình F2 sẽ như thế nào ? P thuần chủng khác hai cặp gen tương phản, F1 xuất hiện cây hoa đỏ, thơm. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong số 5000 cây có 1050 cây quả đỏ thơm cho biết A quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quả vàng. B quả thơm là trội hoàn so với b quả không có mùi thơm. Kết quả lai được chi phối bởi quy lật di truyền nào? em cảm ơn xác định tỉ lệ giao tử tạo ra trong các trường hợp sau ;a, AB/ab f=20%b,AB/abDd f=30%c,AB/ab DE/de fA/B=20% fD/E=0 Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình. Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên làA. 43,66%.B. 98%.C. 41,7%.D. 25%. Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1 2 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn A. \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, hoán vị gen ở một bên với f = 20%.C. \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.D. \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%. Ở một loài thực vật, A thân cao, a thân thấp; B quả đỏ, b quả vàng. Cho cá thể \\frac{Ab}{aB}\ hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau Cá thể có kiểu gen \\frac{AB}{ab}\ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen \\frac{AB}{aB}\ thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% Một cá thể có kiểu gen \\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\ Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? Cho cá thể có kiểu gen \\frac{AB}{ab}\ gen liên kết hoàn toàn tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P AaBb x aaBb. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A át chế B và b cho màu lông trắng, a không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 152 bí quả tròn 114 bí quả dẹt 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Lý thuyết Sinh học 12 bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng kết các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết tại đây ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theoA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 17I. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phốiII. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – VanbecB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 17Đề thi thử THPT được tải nhiều nhấtA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 17I. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối1. Quần thể ngẫu phối- Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên- Quá trình giao phối ngẫu nhiên là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình đa dạng về kiểu gen và kiểu hình- Các quần thể ngẫu phối được phân biệt với các quần thể khác cùng loài bởi tần số tương đối các alen, các kiểu gen, các kiểu hình2. Định luật Hacđi-Vanbec và trạng thái cân bằng di truyền của quần thể- Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng 1 quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ Gọi p là tần số tương đối của alen A- Gọi q là tần số tương đối của alen a- Quần thể được gọi là cân bằng di truyền khi đáp ứng được công thứcp2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1p2 tần số kiểu gen AA2pq tần số kiểu gen Aaq2 tần số kiểu gen aaVí dụ một quần thể có cấu trúc di truyền + Aa + aa = 1Tính tần số tương đối của các alen của quần thể trên? Quần thể trên có cân bằng không?II. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec- Quần thể phải có kích thước lớn, số lượng cá thể Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên trên thực tế rất khó có thể đáp ứng được tất cả các điều kiện trên nên tần số alen và thành phần kiểu gen của một quần thể liên tục bị biến đổiB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 17Câu 31. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát P là 0,25AA 0,40Aa 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc F3 là0,425AA 0,050Aa 0, 0,40Aa 0, 0,100Aa 0, 0,20Aa 0, 32. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này 33. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là36%.16%.25%.48%.Câu 34. Loại đột biến làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể là đột đa đa 35. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen A trội hoàn toàn so với a. Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướngTần số alen A và alen a đều giảm số alen A và alen a đều không thay số alen A giảm đi, tần số alen a tăng số alen A tăng lên, tần số alen a giảm 36. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ởSố lượng cá thể và mật độ cá số alen và tần số kiểu loại kiểu hình khác nhau trong quần tuổi và tỉ lệ giới tính của quần 37. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a, người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là37,5%.18,75%.3,75%.56,25%.Câu 38. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA 0,30Aa 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là0,525AA 0,150Aa 0, 0,2Aa 0, 0,24Aa 0, 0,48Aa 0, 39. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là0,5A và 0, và 0, và 0, và 0, 40. Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen là 0,17 AA + 0,46 Aa + 0,37 aa. Tần số các alen của quần thể là0,34A 0, 0, 0, 0, 41. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,1AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thế này ở thế hệ F3 là0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = AA + 0,49 Aa + 0,09aa = + 0,4 Aa + 0,5 aa = 10,09 AA + 0,42 Aa + 0,49aa = 42. Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec đối với quần thể giao phối làTần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế 43. Quần thế giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩaĐảm bảo tính cân bằng về mặt di truyền cho quần quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay thích tại sao các cá thể dị hợp thường ưu thế hơn các thể đồng bảo cho quần thể có tính đa hình về kiểu 44. Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là15%AA 50%Aa 35% AA 25% Aa 50% AA 25% Aa 25% 50%Aa 25% 45. Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?0, 46. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ32,64%.56,25%.1,44%.12%.Câu 47. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Tần số alen lặn bằng bao nhiêu?0, 48. Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen Est1 là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể trong khu rừng di cư sang quần thể vườn để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là0, 49. Trong quần thể động vật mới di cư đến đảo có tần số alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử là 0,1. Tần số alen này ở thế hệ sau là0, 50. Ở cây giao phấn, nếu đời đầu F0 có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì F3 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là75%.50%.43,75%.25%.Câu 51. Ở cây giao phấn, nếu đời đầu F0 có tỉ lệ thể dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ. Khi ở đời con có tỉ lệ thể đồng hợp là 93,75% thì quá trình thụ phấn đã xảy ra qua mấy thế hệ? 52. Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu có kiểu genĐồng hợp hợp về các gen trội có hợpĐồng 53. Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nênVốn gen của quần gen của quần hình của quần đặc trưng trong vật chất di truyền của 54. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?Quần thể chưa cân bằng về di số A = 0,6 và a = 0, một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0, một thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di 55. Sự duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể có ý nghĩaĐảm bảo sự ổn định về kiểu hình của bảo sự ổn định về cấu trúc di truyền của quần bảo sự cách li, ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các 56. Cấu trúc di truyền của quần thể làTần số tương đối của các kiểu gen dị hợp có trong quần số tương đối của các kiểu gen đồng hợp có trong quần số tương đối của các alen và kiểu gen có trong quần số tương đối của các alen có trong quần 57. Nhận xét nào dưới đây về quần thể là không chính xác?Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung, gồm các cá thể cùng thể là một tập hợp ngẫu nhiên, nhất thời của các cá thể cùng thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn thể được phân làm hai loại quần thể giao phối ngẫu nhiên và quần thể tự 58. Thành phần kiểu gen của quần thể có tính chấtĐặc trưng nhưng không ổn trưng và ổn đặc trưng nhưng ổn 59. Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbéc đối với quần thể giao phối làMỗi quần thể giao phối tự do có một thành phần kiểu gen đặc lệ các loại kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế lệ các loại kiểu hình của quần thể được duy trì ổn định qua các thế số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ 60. Cho các điều kiện sau1-Các kiểu gen trong quần thể phải tương đối đồng có chọn lọc và đột gen phải có nhiều alen tương phối ngẫu nhiên, các kiểu gen đều có sức sống và độ hữu thụ như nhau5-Quần thể có số lượng cá thể đủ lớn, không có sự di nhập gen vào quần thểĐịnh luật Hacđi – Vanbéc nghiệm đúng trong các điều kiện nào?1, 2, 4, 3, 3, nội dung bài Sinh học 12 bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của cấu trúc di truyền của quần thể... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập và có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các các bạn cùng tham khảo thêm bộ đề thi thử THPT theo từng môn dưới đâyĐề thi thử THPT được tải nhiều nhấtĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn ToánĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn VănĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn AnhĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn LýĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn HóaĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn SinhĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn SửĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn ĐịaĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn GDCD Hoạt động 1 Lai giống thực vật. GV Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố trước những cây làm mẹ? + Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt cành, tỉa hoa trên cây mẹ? GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực trên cây mẹ. + Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ? GV thực hiện mẫu Kĩ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị. HS Tiến hành các bước thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị? GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn. GV thực hiện các thao tác mẫu. - Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà. * Hoạt động 2 Viết thu hoạch. GV hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai. HS Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình bày vào bảng thu hoạch. GV Nhận xét kết quả và bổ sung. I. Lai giống thực vật. 1. Cách tiến hành. * Khử nhị trên cây mẹ - Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để khử nhị hoa chưa tự thụ phấn. dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được. - Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy nụ hoa. - Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và đầu nhụy bị thương tổn. - Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác. - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. * Thụ phấn - Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu xanh thẫm, có dịch nhờn. - Thu hạt phấn trên cây bố Chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. - Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra. - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai. II. THU HOẠCH. - HS phải tóm tắt các bước lai giống và những điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao tác khi giao phấn. - Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn soạn Sinh 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây. Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 17 trang 73 Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/ sử quần thể này cân bằng di truyền. - Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Lời giải Quy ước A – không bị bạch tạng; a – bạch tạng. - Người bị bạch tạng có kiểu gen aa với tần số 1/10000. Mà quần thể cân bằng di truyền →qa = √1/10000 = 0,01. → Tần số alen A là pA = 1 – 0,01 = 0,99 - Thành phần kiểu gen của quần thể AA = p2 = 0,992 = 0,9801 Aa = 2pq = 2. 0,99. 0,01 = 0,0198 Aa = q2 = 0,012 = 0,0001 - Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là 0,01982. 0,25 = 0,000098. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 17 trang 73, 74 Bài 1 trang 73 SGK Sinh học 12 Bài 17 Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối. Lời giải Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối - Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. - Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định. Như vậy, một đặc điểm qua trọng của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. Bài 2 trang 73 SGK Sinh 12 Bài 17 Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không? Lời giải Tần số alen A pA = 120 + 200 / 120 + 400 + 680 = 0,266. Tần số alen a qa = 1 - 0,266 = 0,734. Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền thì quần thể có thành phần kiểu gen là 0,2662AA + 20,2660,734Aa + 0,7342aa = 1 0,07AA + 0,39Aa + 0,54aa = 1 Trong khi đó thành phần kiểu gen thực tế của quần thể là p2AA = 120/120 + 400 + 680 = 0,1 2pq Aa = 400/1200 = 0,33 q2aa = 680/1200 = 0,57 Như vậy, quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền. Bài 3 trang 74 SGK Sinh lớp 12 Bài 17 Hãy chọn phương án trả lời đúng. Quần thể nào trong số các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 a Quần thể 1 và 2 b Quần thể 3 và 4 c Quần thể 2 và 4 d Quần thể 1 và 3 Lời giải Đáp án d Bài 4 trang 74 SGK Sinh học 12 Bài 17 Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec hay không nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau? Giải thích. Lời giải Các gen di truyền liên kết với giới tính không thể đạt được trạng thái cân bằng Hacdi- Vanbec sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên vì theo đề ra thì tần số alen ở hai giới là không như nhau trong thế hệ bố mẹ. Lý thuyết Sinh 12 Bài 17 ngắn gọn III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối - Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối giao phối ngẫu nhiên khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối + Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn suy ra Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. + Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể đinh luật Hacdi-Vanbec. a. Khái niệm - Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen thành phần kiểu gen của quần thể tuân theo công thức p2 +2pq + q2 = 1 Trong đó p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn. - Ví dụ b. Định luận Hacđi-Vanbec. - Nội dung định luật Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2 +2pq + q2 = 1 - Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. + Số lượng cá thể lớn. + Diễn ra sự ngẫu phối. + Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau. + Không có đột biến và chọn lọc +Không có sự di nhập gen. - Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí. Giải bài 17 tr 127 sách BT Sinh lớp 12 Hãy nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật quang hợp trong môi trường thiếu ánh sáng của vùng nước sâu hay ở tầng dưới cùng của rừng mưa nhiệt đới? Hướng dẫn giải chi tiết bài 17 Kích thước lá lớn để tăng diện tích quang hợp, màu sẫm, mô giậu kém phát triển Các lá xếp xen kẽ nhau và nằm ngang Có khả năng quang hợp ở ánh sáng yếu. → Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp- Mod Sinh Học 12 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 17 trang 127 SBT Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 1. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. 2. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được. 3. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 4. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu trên đúng? a. 4 b. 1 c. 3 d. 2 a. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết b. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. c. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế d. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau. a. 42oC là giới hạn trên b. 42oC là giới hạn dưới c. 42oC là điểm gây chết d. 5,6oC là điểm gây chết a. khoảng chống chịu. b. ổ sinh thái. c. giới hạn sinh thái. d. khoảng thuận lợi. a. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. b. Các chất hữu cơ trong môi trường là nhân tố sinh thái vô sinh. c. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái. d. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. a. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật. b. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình. c. Con người đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng. d. Con người là nhân tố sinh thái vô sinh. a. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật một cách nhân tạo để phục vụ cho mục đích của mình. b. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình. c. Con người thông qua những hoạt động của mình đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng. d. Cả A,B,C. a. Tác động của các nhân tố sinh thái ổn định theo thời gian b. Tác động một nhân tố nhất định tới từng loài tùy thuộc vào đặc điểm của loài đó c. Cơ thể sinh vật có thể thích nghi với các nhân tố sinh thái môi trường nhờ những biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động của mình d. Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp tới sinh vật nên người ta phân sinh vật thành các nhóm sinh thái theo các nhân tố tác động như sinh vật ưa bóng sinh vật ưa sáng…. a. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái b. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái c. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau. d. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái. a. Độ ẩm. b. Ánh sáng. c. Vật ăn thịt. d. Nhiệt độ. 1 Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể. 2 Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã. 3 Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. 4 Sự phát tán của các cá thể trong quần thể. 5 Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng. a. 2 b. 3 c. 4 d. 1 1 Lớp lá rụng nền rừng 2 Cây phong lan bám trên thân cây gỗ 3 Đất 4 Hơi ẩm 5 Chim làm tổ trên cây 6 Gió 7 Nước biển 8 Con người Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh? a. 3 b. 4 c. 5 d. 2 a. bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. b. không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. c. không liên quan đến khí hậu, thời tiết… d. phụ thuộc vào mật độ quần thể... Bài tập SGK khác

sinh học 12 bài 17